Người điều khiển mô tô, xe máy, xe tải hay xe ô tô chắc hẳn sẽ thắc mắc về tốc độ được phép di chuyển khi tham gia giao thông. Để cập nhật chi tiết tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông, hãy theo dõi bài viết sau đây:
1. Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông
Mỗi phương tiện khi tham gia giao thông sẽ có mức độ tối đa cho phép di chuyển khác nhau, và tùy vòa khu vực đông dân cư hay thưa dân cư thì tốc độ tối đa cũng thay đổi. Dưới đây là chi tiết tốc độ cho phép của các phương tiện theo từng khu vực.
Tốc độ cho phép tối đa của xe máy (xe mô tô)
Tốc độ tối đa của xe máy trong khu đông dân cư
- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư
- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.
Tốc độ tối đa của xe gắn máy
Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông hiện nay là không quá 40 km/h.
Tốc độ tối đa của xe ô tô
Tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:
- Đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
- Đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
- Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không được vượt quá 120 km/h.
Điều 9 của Thông tư 31/2019 cũng quy định về tốc độ cho các loại xe cơ giới và xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau: “Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.”
Thông tư cũng nêu rõ: “Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe và người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu được ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.”
Tốc độ tối đa của xe tải
Tùy theo trọng tải và làn đường khác nhau, tốc độ tối đa của xe tải được quy định khác nhau, cụ thể tốc độ tối đa của các loại xe ô tô được thể hiện dưới bảng sau:
Loại xe | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người dưới 30 chỗ (trừ xe buýt); xe ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 80 km | 90 km |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); xe ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 70 km | 80 km |
Ô tô buýt; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, xe ô tô trộn bê tông). | 60 km | 70 km |
Ô tô kéo rơ moóc; xe ô tô kéo xe khác; xe ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 50 km | 60 km |
2. Các trường hợp phải giảm tốc độ khi tham gia giao thông
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong những trường hợp sau đây:
- Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc xuất hiện chướng ngại vật trên đường.
- Khi thực hiện chuyển hướng xe hoặc tầm nhìn bị hạn chế.
- Khi đi qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức: đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường vòng, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, đoạn đường có mặt đường hẹp và không êm thuận.
- Khi qua cầu, cống hẹp, đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui, lên gần đỉnh dốc, hoặc xuống dốc.
- Khi đi qua khu vực có trường học, bến xe, bệnh viện, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đang thi công trên đường bộ; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở bên đường hoặc hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
- Khi có người đi bộ hoặc xe lăn của người khuyết tật đang qua đường.
- Khi có động vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường.
- Khi phải tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp từ xe đi phía trước.
- Khi tiếp cận gần bến xe buýt hoặc điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
- Khi gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; xe siêu trọng, gặp xe siêu trường, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ.
- Trong điều kiện thời tiết như trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, và vật liệu rơi vãi.
- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe hay trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ hay trạm cảnh sát giao thông.
(Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT)
3. Quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện giao thông đường bộ
3.1 Quy định khoảng cách an toàn khi tốc độ xe từ 60km/h trở lên
- Tốc độ lưu thông trên đường là 60 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các xe là 35 m.
- Tốc độ lưu thông trên đường từ 60 – 80 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các xe là 55 m.
- Tốc độ lưu thông trên đường từ 80 – 100 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các xe là 70 m.
- Tốc độ lưu thông trên đường từ 100 – 120 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các xe là 100 m.
3.2 Quy định khoảng cách an toàn khi tốc độ xe dưới 60km/h
Trong trường hợp tốc độ xe hơi di chuyển dưới 60 km/h, tài xế cần xem xét mật độ phương tiện giao thông và tình hình thực tế tại thời điểm đó để có thể linh hoạt điều chỉnh khoảng cách an toàn với xe phía trước. Đặc biệt, trong điều kiện thời tiết xấu như mưa bão hoặc khi gặp phải cung đường giao thông phức tạp, tài xế nên duy trì khoảng cách an toàn lớn hơn so với khoảng cách tối thiểu để đảm bảo an toàn.
4. Các loại biển báo tốc độ xe ô tô cần tuân thủ khi tham gia giao thông
4.1 Biển báo P.127 – giới hạn tốc độ tối đa
Biển báo P.127 là biển thông báo về giới hạn tốc độ tối đa cho phép và có hiệu lực cấm tất cả các loại xe ô tô chạy với tốc độ vượt quá con số được ghi trên biển (trừ các xe được ưu tiên). Trong trường hợp tài xế vượt quá tốc độ qui định, CSGT sẽ lập biên bản và tiến hành xử phạt. Biển P.127 thường được đặt tại các đoạn đường có đông dân cư, khu vực có mật độ phương tiện lưu thông cao, nhằm đảm bảo an toàn cho mọi người khi di chuyển trên đường.
4.2 Biển thông báo quy định tốc độ tối thiểu
Biển báo R.306 là biển báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy với tốc độ lớn hơn con số được ghi trên biển trong điều kiện giao thông an toàn và thuận lợi. Trường hợp xe ô tô không đạt được tốc độ tối thiểu quy định trên biển do lý do như xe xuống cấp, không đủ sức mạnh, thì không được phép lưu thông qua đoạn đường được biển báo quy định.
4.3 Thông báo hết đoạn đường hạn chế tốc độ giới hạn
Có tổng cộng 04 loại biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn được Bộ GTVT sử dụng, và tài xế cần phải hiểu rõ quy định của từng biển. Chi tiết như sau:
- Biển báo DP.134 (Hết tốc độ tối đa cho phép): Người lái xe cần phải hiểu rằng từ vị trí đặt biển này, tài xế đã đi qua hết đoạn đường có giới hạn tốc độ tối đa được ghi trên biển.
- Biển báo số DP.135 (Hết tất cả các lệnh cấm): Thông báo rằng tài xế đã đến đoạn đường mà tất cả các biển báo cấm trước đó đã hết hiệu lực.
- Biển báo số DP.127 (Hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép): Tài xế đã đi qua đoạn đường được quy định về tốc độ tối đa theo biển ghép. Tính từ vị trí của biển này, xe ô tô được phép lưu thông với tốc độ tối đa được quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
- Biển báo số R.307 (Hết hạn chế tốc độ tối thiểu): Thông báo rằng tài xế đã đi qua đoạn đường với giới hạn tốc độ tối thiểu. Tính từ vị trí đặt biển, xe ô tô được phép lưu thông với tốc độ tối thiểu theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
5. Quy định xử phạt lỗi xe ô tô chạy quá tốc độ
Nếu tài xế đã hiểu rõ quy định về tốc độ tối đa cho các loại xe khi tham gia giao thông, nhưng vẫn chủ quan vượt quá giới hạn, họ sẽ bị CSGT xử phạt. Dưới đây là thông tin về mức xử phạt mới nhất cho vi phạm tốc độ của xe ô tô:
- Tài xế điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ cho phép từ 5 tới dưới 10 km/h: Mức xử phạt dao động từ 800.000 VND đến 1.000.000 đồng.
- Người lái xe ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10-20 km/h: Mức phạt dao động từ 3.000.000 – 5.000.000 triệu VND, kèm theo tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe ô tô từ 1 – 3 tháng.
- Người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định trong khoảng 20-35 km/h: Mức phạt dao động từ 6.000.000 – 8.000.000 triệu VND, đồng thời sẽ tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.
- Người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h: Mức phạt dao động từ 10.000.000 – 12.000.000 VND, đồng thời sẽ tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.
Bài viết tham khảo thông tin từ thuvienphapluat.vn